Thứ Ba, Tháng 6 24, 2025

Tường bảo vệ đường bộ được dùng để làm gì? Độ dày và độ cao tối thiểu của tường bảo vệ đường bộ là bao nhiêu mét?

Must read

Tường bảo vệ đường bộ được dùng để làm gì? Độ dày và độ cao tối thiểu của tường bảo vệ đường bộ là bao nhiêu mét?


Tường bảo vệ đường bộ được dùng để làm gì? Độ dày và độ cao tối thiểu của tường bảo vệ đường bộ là bao nhiêu mét? Vị trí đã có tường bảo vệ đường bộ cao trên 0,40 m thì có cần cắm cọc tiêu hay không theo quy định?

  • Tường bảo vệ đường bộ được dùng để làm gì?
  • Độ dày và độ cao tối thiểu của tường bảo vệ đường bộ là bao nhiêu mét?
  • Vị trí đã có tường bảo vệ đường bộ cao trên 0,40 m thì có cần cắm cọc tiêu hay không?

Tường bảo vệ đường bộ được dùng để làm gì?

Căn cứ theo Điều 52 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định về tác dụng của cọc tiêu hoặc tường bảo vệ như sau:

Tác dụng của cọc tiêu hoặc tường bảo vệ

Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ đặt ở lề của các các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi phần đường an toàn và hướng đi của tuyến đường.

Tường bảo vệ còn có tác dụng hạn chế các phương tiện tham gia giao thông khỏi văng ra khỏi phần đường xe chạy. Tường bảo vệ đồng thời còn có tác dụng dẫn hướng cho lái xe vào ban đêm bằng vạch sơn đứng hoặc tiêu phản quang gắn trên đó.

Theo đó, Tường bảo vệ đường bộ được dùng để:

(1) Hướng dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi phần đường an toàn và hướng đi của tuyến đường.

(2) Hạn chế các phương tiện tham gia giao thông khỏi văng ra khỏi phần đường xe chạy.

(3) Dẫn hướng cho lái xe vào ban đêm bằng vạch sơn đứng hoặc tiêu phản quang gắn trên đó.

Tường bảo vệ đường bộ được dùng để làm gì? Độ dày và độ cao tối thiểu của tường bảo vệ đường bộ là bao nhiêu mét?

Tường bảo vệ đường bộ được dùng để làm gì? Độ dày và độ cao tối thiểu của tường bảo vệ đường bộ là bao nhiêu mét? (Hình từ Internet)

Độ dày và độ cao tối thiểu của tường bảo vệ đường bộ là bao nhiêu mét?

Căn cứ theo Điều 57 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định về tường bảo vệ như sau:

Tường bảo vệ

57.1. Tường bảo vệ có thể xây để thay thế cọc tiêu. Tường bảo vệ thay thế cọc tiêu được gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn này;

57.2. Tường bảo vệ dày tối thiểu từ 0,2m – 0,3m, cao trên vai đường tối thiểu 0,5m.

Theo đó, độ dày và độ cao tường bảo vệ đường bộ như sau:

– Độ dày tối thiểu của tường bảo vệ đường bộ: Tường bảo vệ dày tối thiểu từ 0,2m – 0,3m

– Độ cao tối thiểu của tường bảo vệ đường bộ: Tường bảo vệ cao trên vai đường tối thiểu 0,5m.

Vị trí đã có tường bảo vệ đường bộ cao trên 0,40 m thì có cần cắm cọc tiêu hay không?

Căn cứ theo Điều 55 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định như sau:

Kỹ thuật cắm cọc tiêu

55.1. Đường mới xây dựng hoặc nâng cấp cải tạo, cọc tiêu cắm sát vai đường và mép trong của cọc cách đều mép phần đường xe chạy tối thiểu 0,5 m, lượn đều theo mép phần xe chạy trừ trường hợp bị vướng chướng ngại vật.

55.2. Đường đang sử dụng, lề đường không đủ rộng thì cọc tiêu cắm sát vai đường.

55.3. Nếu đường đã có hàng cây xanh trồng ở trên vai đường hoặc lề đường, cho phép cọc tiêu cắm ở sát mép hàng cây nhưng bảo đảm quan sát thấy rõ hàng cọc nhưng không được lấn vào phía tim đường làm thu hẹp phạm vi sử dụng của đường.

55.4. Nếu ở vị trí đã có tường bảo vệ hoặc rào chắn cao trên 0,40 m thì không phải cắm cọc tiêu.

55.5. Lề đường ở trong hàng cọc tiêu phải bằng phẳng chắc chắn, không gây nguy hiểm cho xe khi đi ra sát hàng cọc tiêu và không có vật chướng ngại che khuất hàng cọc tiêu.

55.6. Đối với đường đang sử dụng, nếu nền và mái đường không bảo đảm được nguyên tắc nêu ở khoản 55.1 Điều này thì tạm thời cho phép cắm cọc tiêu lấn vào trong lề đường đến phạm vi an toàn.

55.7. Cọc tiêu phải cắm thẳng hàng trên đường thẳng và lượn cong dần trong đường cong, với khoảng cách giữa các cọc như sau:

55.7.1. Khoảng cách (S) giữa hai cọc tiêu trên đường thẳng thông thường là S = 10 m với các đường ô tô thông thường và 30 m với đường cao tốc;

55.7.2. Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đường cong nằm:

a) Nếu đường cong có bán kính R = 10 m đến 30 m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 3 m;

b) Nếu đường cong có bán kính R: 30 m < R ≤ 100 m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S = 5 m;

c) Nếu đường cong có bán kính R > 100 m thì S = 10 m;

d) Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu (hoặc nối đầu) và tiếp cuối (hoặc nối cuối) có thể bố trí xa hơn 3 m so với khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm vi đường cong.

55.7.3. Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đoạn đường dốc:

a) Nếu đường có độ dốc ≥ 3%, khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 5 m;

b) Nếu đường có độ dốc < 3 %, khoảng cách giữa hai cọc tiêu là 10 m (không áp dụng đối với đầu cầu và đầu cống);

c) Khoảng cách giữa hai cọc tiêu trên đoạn đường dốc nơi có đường cong nằm thì lấy theo quy định tại điểm 55.7.2 khoản 55.7 Điều này. Khi hết phạm vi đường cong nằm, khoảng cách của các cọc tiêu lấy theo tiết a và tiết b điểm này.

55.7.4. Mỗi hàng cọc tiêu cắm ít nhất là 6 cọc.

Theo đó, nếu ở vị trí đã có tường bảo vệ đường bộ cao trên 0,40 m thì sẽ không cần phải cắm cọc tiêu.

Tường bảo vệ đường bộ
Xem chi tiết
Căn cứ pháp lý
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT

  • Thông tư 51/2024/TT-BGTVT

MỚI NHẤT

Pháp luật

Tường bảo vệ đường bộ được dùng để làm gì? Độ dày và độ cao tối thiểu của tường bảo vệ đường bộ là bao nhiêu mét?
Xem thêm…
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đăng ký thành viên
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật – Tường bảo vệ đường bộ
1 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
  • Tường bảo vệ đường bộ được dùng để làm gì? Độ dày và độ cao tối thiểu của tường bảo vệ đường bộ là bao nhiêu mét?
  • Thí sinh vi phạm quy chế thi tốt nghiệp THPT năm nay bị trừ bao nhiêu % điểm? Có mấy hình thức xử lý kỷ luật?
  • Đặc điểm, biểu hiện của sốt xuất huyết Dengue là gì? Nuôi dưỡng người bệnh sốt xuất huyết lưu ý gì?
  • Mẫu đơn cam kết không trong thời gian xem xét kỷ luật để hưởng chính sách Nghị định 154/2025/NĐ-CP?
  • Toàn văn Thông tư 20/2025/TT-BYT hướng dẫn cơ quan chuyên môn về y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp xã sau sắp xếp?

Source

- Advertisement -spot_img

More articles

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisement -spot_img

Latest article