Thông tư 06/2025/TT-BNNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ?
Thông tư 06/2025/TT-BNNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ?
- Thông tư 06/2025/TT-BNNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ?
- Phương pháp đo khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ ra sao?
- Lưu trữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định khí thải ra sao?
Thông tư 06/2025/TT-BNNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ?
Ngày 16/6/2025, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư 06/2025/TT-BNNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ.
Ban hành kèm theo Thông tư 06/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 85:2025/BNNMT).
Thông tư 06/2025/TT-BNNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2025.
TẢI VỀ Thông tư 06/2025/TT-BNNMT
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 85:2025/BNNMT quy định giá trị giới hạn các thông số khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông đường bộ, bao gồm Cacbon Monoxit (CO), Hydrocacbon (HC) trong khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và độ khói của khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy do nén.
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 85:2025/BNNMT áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu xe ô tô tham gia giao thông đường bộ, tổ chức, cá nhân thực hiện việc kiểm định khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 85:2025/BNNMT không áp dụng đối với các loại xe ô tô thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Lưu ý:
Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ tiếp tục áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải quy định tại Quyết định 16/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định 16/2019/QĐ-TTg.
Thông tư 06/2025/TT-BNNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ? (Hình từ Internet)
Phương pháp đo khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ ra sao?
Căn cứ theo Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 85:2025/BNNMT ban hành kèm theo Thông tư 06/2025/TT-BNNMT quy định phương pháp đo khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ như sau:
– Phương pháp đo các thông số khí thải của xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức
Đối với phương tiện ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức, nồng độ CO, HC của khí thải được xác định theo phương pháp quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6204:2008 (ISO 3929:2003) – Phương tiện giao thông đường bộ – Phương pháp đo khí thải trong kiểm tra hoặc bảo dưỡng.
– Phương pháp đo độ khói của khí thải của xe ô tô lắp động cơ cháy do nén.
+ Phương pháp đo
Đo độ khói của khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy do nén được thực hiện bằng phương pháp đo mẫu khí thải theo chu trình đo động cơ ở chế độ gia tốc tự do. Chu trình đo động cơ ở chế độ gia tốc tự do (sau đây gọi tắt là chu trình gia tốc tự do) được quy định trong mục 9.4.2 của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7663:2007 (ISO QCVN 85:2025/BNNMT 3 11614:1999) – Động cơ đốt trong cháy do nén kiểu pittông tịnh tiến – Thiết bị đo độ khói và xác định hệ số hấp thụ ánh sáng của khí thải.
– Quy trình đo
Quy trình đo khí thải xe ô tô lắp động cơ cháy do nén được thực hiện theo các bước 9.4.1 và 10.1.6 của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7663:2007 (ISO 11614:1999). Trong đó, chu trình gia tốc tự do được thực hiện ít nhất ba lần. Giá trị trung bình cộng của ba giá trị đo sau cùng được lấy làm kết quả đo.
Kết quả đo được công nhận khi chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất của ba chu trình gia tốc tự do sau cùng không vượt quá 10 (% HSU). Đối với kết quả đo là hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1 ) thì có thể quy đổi về giá trị độ khói N (% HSU) thông qua công thức (1) Mục A.2 Phụ lục A (phương pháp đo độ khói của khí thải phương tiện lắp động cơ cháy do nén) của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6438:2018 – Phương tiện giao thông đường bộ – Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải.
Lưu trữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định khí thải ra sao?
Căn cứ theo Điều 28 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định lưu trữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định khí thải như sau:
– Cơ sở đăng kiểm phải quản lý, lưu trữ dữ liệu kiểm định khí thải, ảnh xe mô tô, xe gắn máy kiểm định khí thải. Việc lưu trữ phải đầy đủ, khoa học, được bảo quản an toàn, dễ dàng truy xuất.
– Thời gian, địa điểm lưu trữ
+ Hồ sơ kiểm định: lưu tại cơ sở đăng kiểm trong thời gian tối thiểu 30 tháng kể từ ngày kiểm định;
+ Ảnh chụp xe mô tô, xe gắn máy tại vị trí kiểm tra theo quy định tại Thông tư này phải được lưu dưới định dạng .JPEG theo ngày kiểm định tại cơ sở đăng kiểm trong thời gian tối thiểu 30 tháng kể từ ngày kiểm định.
-
Thông tư 47/2024/TT-BGTVT
-
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6438:2018
-
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7663:2007
-
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6204:2008 (ISO 3929:2003)
-
Quyết định 16/2019/QĐ-TTg
-
Thông tư 06/2025/TT-BNNMT
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.



- Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập 2025 là ai? Nhiệm kỳ Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk 2025 là bao lâu?
- Cá nhân cho thuê mặt bằng, kho bãi thì kê khai thuế theo phương pháp nào? Mẫu thông báo cho thuê mặt bằng, kho bãi?
- Chứng từ nộp ngân sách nhà nước là gì? Chứng từ nộp ngân sách nhà nước được thể hiện dưới dạng nào?
- Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy là gì? Nội dung quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy là gì?
- Đã có Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp nhiệm kỳ 2021 2026? Công bố Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp mới là ai?