Thi bằng lái xe hạng CE cần đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe thế nào? Điều kiện dự thi bằng lái xe hạng CE là gì?
Thi bằng lái xe hạng CE cần đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe thế nào? Điều kiện dự thi bằng lái xe hạng CE là gì? Thời hạn của bằng lái xe hạng CE là bao lâu theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?
- Thi bằng lái xe hạng CE cần đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe thế nào?
- Điều kiện dự thi bằng lái xe hạng CE là gì?
- Thời hạn của bằng lái xe hạng CE là bao lâu?
Thi bằng lái xe hạng CE cần đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe thế nào?
Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe dự thi bằng lái xe hạng CE được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT, cụ thể, người lái xe hạng CE phải không có một trong các tình trạng bệnh, tật dưới đây:
SỐ TT |
CHUYÊN KHOA |
NHÓM 3 Áp dụng đối với người lái xe hạng: C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE |
1 |
TÂM THẦN |
Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng |
2 |
THẦN KINH |
– Động kinh; – Liệt vận động một chi trở lên; – Hội chứng ngoại tháp; – Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu; – Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý |
3 |
MẮT |
– Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); – Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop; – Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160° mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°; – Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°; – Bán manh, ám điểm góc; – Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; – Song thị; – Các bệnh chói sáng; – Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). |
4 |
TAI – MŨI -HỌNG |
Thính lực ở tai tốt hơn: – Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính) – Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) < 0,4 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). |
5 |
TIM MẠCH |
– Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ≥ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ≥ 100 mmHg; – HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu; – Các bệnh viêm tắc mạch (động-tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô; – Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định; – Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown; – Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định); – Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành; – Ghép tim; – Sau can thiệp tái thông mạch vành; – Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA). |
6 |
HÔ HẤP |
– Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC); – Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát; – Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. |
7 |
CƠ – XƯƠNG – KHỚP |
– Cứng/dính một khớp lớn; – Khớp giả ở một vị các xương lớn; – Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động; – Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ; – Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. |
8 |
NỘI TIẾT |
Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. |
9 |
SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN |
– Sử dụng các chất ma túy; – Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ); – Sử dụng thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh; – Lạm dụng chất kích thần, chất gây ảo giác. |
Thi bằng lái xe hạng CE cần đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe thế nào? Điều kiện dự thi sát hạch lái xe hạng CE là gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện dự thi bằng lái xe hạng CE là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15Thông tư 12/2025/TT-BCA như sau:
Người dự sát hạch lái xe
1. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Được cơ đào tạo lái xe xác nhận hoàn thành khóa đào tạo lái xe hoặc được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì người dự thi bằng lái xe hạng CE phải đáp ứng điều kiện sau:
(1) Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Cụ thể:
– Đủ 24 tuổi trở lên (tính đến ngày dự sát hạch lái xe).
– Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển.
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
(2) Được cơ đào tạo lái xe xác nhận hoàn thành khóa đào tạo lái xe hoặc được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo.
Thời hạn của bằng lái xe hạng CE là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:
Giấy phép lái xe
…
4. Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
…
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thời hạn của bằng lái xe hạng CE là 05 năm kể từ ngày cấp.
-
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
-
Thông tư 12/2025/TT-BCA
-
Thông tư 36/2024/TT-BYT
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Việc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư khi tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu được thực hiện thế nào?
- Đề thi, Đáp án môn Sinh mã đề 0426 thi tốt nghiệp THPT 2025 chi tiết theo Chương trình 2018? Đáp án mã đề 0426 môn Sinh?
- Đáp án mã đề 0427 môn Sinh học kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 Chương trình 2018? Xem đáp án ở đâu?
- Đáp án môn Tiếng Anh mã đề 1117 tốt nghiệp THPT 2025 chương trình 2018? Phúc khảo môn Tiếng Anh tốt nghiệp THPT thời gian nào?
- Đáp án môn Sinh học 0430 kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 đầy đủ nhất cập nhật theo chương trình 2018?