Tàu thuyền nhập cảnh là gì? Tàu thuyền nhập cảnh phải làm thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu khi nào?
Tàu thuyền nhập cảnh là gì? Tàu thuyền nhập cảnh phải làm thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu khi nào? Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh được quy định như thế nào?
- Tàu thuyền nhập cảnh là gì?
- Tàu thuyền nhập cảnh phải làm thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu khi nào?
- Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh được quy định như thế nào?
Tàu thuyền nhập cảnh là gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 77/2017/NĐ-CP có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cửa khẩu cảng bao gồm cửa khẩu cảng biển và cửa khẩu cảng thủy nội địa:
a) Cửa khẩu cảng biển là phạm vi cảng biển, bến cảng, cầu cảng; cảng dầu khí ngoài khơi do Bộ Giao thông vận tải hoặc Cục Hàng hải Việt Nam công bố mở theo thẩm quyền được pháp luật quy định cho tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện hoạt động khác.
Cửa khẩu cảng biển bao gồm cả cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, cảng cá nằm trong vùng nước cảng biển.
b) Cửa khẩu cảng thủy nội địa là phạm vi cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải hoặc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải công bố mở theo thẩm quyền được pháp luật quy định cho tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện hoạt động khác.
Cửa khẩu cảng thủy nội địa bao gồm cả bến thủy nội địa có vùng nước trước cầu cảng thuộc vùng nước cửa khẩu cảng thủy nội địa.
2. Tàu thuyền nhập cảnh là tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài từ vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam vào vùng biển Việt Nam qua biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam, trừ trường hợp đi qua không gây hại quy định tại Điều 23 Luật biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012.
…
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì ta có thể hiểu tàu thuyền nhập cảnh là tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài từ vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam vào vùng biển Việt Nam qua biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam, trừ trường hợp đi qua không gây hại quy định tại Điều 23 Luật biển Việt Nam 2012.
Tàu thuyền nhập cảnh là gì? (Hình từ internet)
Tàu thuyền nhập cảnh phải làm thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu khi nào?
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 77/2017/NĐ-CP có quy định như sau:
Tàu thuyền nhập cảnh
Tàu thuyền nhập cảnh, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nhập cảnh khi vào khu vực biên giới biển Việt Nam phải làm thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu cảng đầu tiên nơi tàu thuyền đến.
Theo đó, Tàu thuyền nhập cảnh phải làm thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu cảng đầu tiên nơi tàu thuyền đến khi Tàu thuyền nhập cảnh, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nhập cảnh khi vào khu vực biên giới biển Việt Nam.
Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 77/2017/NĐ-CP thì thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh được quy định như sau:
(1) Địa điểm thực hiện
– Tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa
– Tại tàu theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động hàng hải
– Ngoài các trường hợp thực hiện thủ tục tại tàu theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động hàng hải, Biên phòng cửa khẩu cảng thông báo, thống nhất với Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa thực hiện thủ tục biên phòng tại tàu trong các trường hợp sau:
+ Có người trốn trên tàu
+ Tàu thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự
+ Có căn cứ xác định việc khai báo không đầy đủ, không chính xác về thuyền viên, hành khách
+ Có căn cứ xác định thuyền viên, hành khách sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế giả mạo để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.
(2) Thời hạn thực hiện và thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động hàng hải.
(3) Thuyền viên nước ngoài được sử dụng sổ thuyền viên để xuất trình khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh trong các trường hợp sau:
– Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng.
(4) Khi làm thủ tục xuất cảnh cho tàu thuyền, người làm thủ tục phải nộp lại cho Biên phòng cửa khẩu cảng Giấy phép đi bờ của thuyền viên (nếu có), trừ thuyền viên đi trên tàu thuyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 23 Nghị định 77/2017/NĐ-CP.
Lưu ý: tại Điều 6 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 có quy định về nguyên tắc hoạt động hàng hải hiện nay như sau:
(1) Hoạt động hàng hải phải tuân theo quy định của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(2) Hoạt động hàng hải phải bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ lợi ích, chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
(3) Hoạt động hàng hải phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước và chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải.
(4) Hoạt động hàng hải phải bảo đảm hiệu quả kinh tế gắn với bảo vệ, tái tạo, phát triển bền vững môi trường và cảnh quan thiên nhiên.
-
Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015
-
Nghị định 77/2017/NĐ-CP
-
Luật biển Việt Nam 2012
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Bác sĩ phụ trách Phòng khám Đa khoa không phải là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật có bắt buộc đủ 36 tháng hành nghề?
- Đã có thời gian kéo dài sử dụng cán bộ không chuyên trách cấp xã theo Công văn 12/CV-BCĐ 2025?
- Công văn 912/BTTP-CC,CT về dự thảo đề án Trung tâm Giao dịch bất động sản và quyền sử dụng đất tác động đến hoạt động công chứng ra sao?
- Khu vực kinh doanh xổ số kiến thiết miền Bắc gồm các tỉnh nào? Có bao nhiêu mệnh giá xổ số kiến thiết truyền thống?
- Có thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với người nộp thuế được khoanh tiền thuế nợ hay không?