Sau sáp nhập tỉnh, biển số xe có thay đổi không? Trường hợp nào người dân phải đổi biển số xe sau sáp nhập?
Sau sáp nhập tỉnh, biển số xe có thay đổi không? Trường hợp nào người dân phải đổi biển số xe sau sáp nhập tỉnh? Tỉnh nào phải thực hiện sắp xếp dân số sau sáp nhập tỉnh thành theo Đề án ban hành kèm Quyết định 759?
- Sau sáp nhập tỉnh, biển số xe có thay đổi không?
- Trường hợp nào người dân phải đổi biển số xe sau sáp nhập tỉnh?
- Tỉnh nào phải thực hiện sắp xếp dân số sau sáp nhập tỉnh thành theo Đề án ban hành kèm Quyết định 759?
Sau sáp nhập tỉnh, biển số xe có thay đổi không?
Căn cứ tại Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước, trong đó quy định về văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp như sau:
Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn được áp dụng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành hoặc liên tịch với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ khác ban hành trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà sau khi sắp xếp không xác định được cơ quan có thẩm quyền bãi bỏ văn bản.
Như vậy, có thể hiểu sau sáp nhập tỉnh, biển số xe chưa hết hiệu lực hay chưa hết thời hạn sử dụng thì vẫn sử dụng bình thường mà không cần phải đổi.
Theo đó, biển số xe của 63 tỉnh thành trước khi sáp nhập được quy định tại Thông tư 79/2024/TT-BCA đang được quy định bắt đầu từ số 10 đến số 99.
Căn cứ tại Phụ lục 02 Ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước được ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA như sau:
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
|
1 |
Cao Bằng |
11 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
|
2 |
Lạng Sơn |
12 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
|
3 |
Quảng Ninh |
14 |
35 |
An Giang |
67 |
|
4 |
Hải Phòng |
15-16 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
|
5 |
Thái Bình |
17 |
37 |
Cà Mau |
69 |
|
6 |
Nam Định |
18 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
|
7 |
Phú Thọ |
19 |
39 |
Bến Tre |
71 |
|
8 |
Thái Nguyên |
20 |
40 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
|
9 |
Yên Bái |
21 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
|
10 |
Tuyên Quang |
22 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
|
11 |
Hà Giang |
23 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
|
12 |
Lào Cai |
24 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
|
13 |
Lai Châu |
25 |
45 |
Bình Định |
77 |
|
14 |
Sơn La |
26 |
46 |
Phú Yên |
78 |
|
15 |
Điện Biển |
27 |
47 |
Khánh Hoà |
79 |
|
16 |
Hoà Bình |
28 |
48 |
Cục Cảnh sát giao thông |
80 |
|
17 |
Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40 |
49 |
Gia Lai |
81 |
|
18 |
Hải Dương |
34 |
50 |
Kon Tum |
82 |
|
19 |
Ninh Bình |
35 |
51 |
Sóc Trăng |
83 |
|
20 |
Thanh Hoá |
36 |
52 |
Trà Vinh |
84 |
|
21 |
Nghệ An |
37 |
53 |
Ninh Thuận |
85 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
54 |
Bình Thuận |
86 |
|
23 |
Đà Nẵng |
43 |
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
|
24 |
Đắk Lắk |
47 |
56 |
Hưng Yên |
89 |
|
25 |
Đắk Nông |
48 |
57 |
Hà Nam |
90 |
|
26 |
Lâm Đồng |
49 |
58 |
Quảng Nam |
92 |
|
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
41; từ 50 đến 59 |
59 |
Bình Phước |
93 |
|
28 |
Đồng Nai |
39; 60 |
60 |
Bạc Liêu |
94 |
|
29 |
Bình Dương |
61 |
61 |
Hậu Giang |
95 |
|
30 |
Long An |
62 |
62 |
Bắc Cạn |
97 |
|
31 |
Tiền Giang |
63 |
63 |
Bắc Giang |
98 |
|
32 |
Vĩnh Long |
64 |
64 |
Bắc Ninh |
99 |
>>> Xem thêm: Sáp nhập tỉnh có phải đổi lại giấy tờ không? Trường hợp nào phải cấp đổi, cấp lại căn cước? Thủ tục thế nào?
Dưới đây là danh sách biển số xe 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh dự kiến như sau:
TT |
Tên tỉnh, thành mới |
Ký hiệu (Dự kiến) |
1 |
Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) |
22; 23 |
2 |
Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) |
24; 21 |
3 |
Lai Châu |
25 |
4 |
Điện Biên |
27 |
5 |
Lạng Sơn |
12 |
6 |
Cao Bằng |
11 |
7 |
Sơn La |
26 |
8 |
Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) |
20; 97 |
9 |
Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) |
19; 28; 88 |
10 |
Quảng Ninh |
14 |
11 |
Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) |
99; 98 |
12 |
Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) |
89; 17 |
13 |
TP. Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40 |
14 |
TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) |
15; 16; 34 |
15 |
Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) |
35; 90; 18 |
16 |
Thanh Hóa |
36 |
17 |
Nghệ An |
37 |
18 |
Hà Tĩnh |
38 |
19 |
Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) |
73; 74 |
20 |
TP. Huế |
75 |
21 |
TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) |
43; 92 |
22 |
Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) |
76; 82 |
23 |
Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) |
81; 77 |
24 |
Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) |
79; 85 |
25 |
Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) |
48; 49; 86 |
26 |
Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) |
47; 78 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa – Vũng Tàu) |
41; từ 50 đến 59; 61; 72 |
28 |
Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) |
39; 60; 93 |
29 |
Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) |
70; 62 |
30 |
TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) |
65; 83; 95 |
31 |
Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) |
71; 64; 84 |
32 |
Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) |
66; 63 |
33 |
Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) |
69; 94 |
34 |
An Giang (Kiên Giang + An Giang) |
67; 68 |
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
Sau sáp nhập tỉnh, biển số xe có thay đổi không? Trường hợp nào người dân phải đổi biển số xe sau sáp nhập? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào người dân phải đổi biển số xe sau sáp nhập tỉnh?
Như đã phân tích trên, sau sáp nhập tỉnh, biển số xe chưa hết hiệu lực hay chưa hết thời hạn sử dụng thì vẫn sử dụng bình thường mà không cần phải đổi biển số xe.
Theo đó, căn cứ Điều 18 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định các trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như sau:
– Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng.
– Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn.
– Xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại.
– Thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi chứng nhận đăng ký xe theo địa chỉ mới.
– Chứng nhận đăng ký xe hết thời hạn sử dụng.
– Đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư này; chủ xe có nhu cầu đổi biển ngắn sang biển dài hoặc ngược lại.
Tỉnh nào phải thực hiện sắp xếp dân số sau sáp nhập tỉnh thành theo Đề án ban hành kèm Quyết định 759?
Căn cứ theo tiểu mục 3.1.2 Mục IV Phần thứ hai Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 quy định về quy mô dân số như sau:
Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có quy mô dân số không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:
– Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: quy mô dân số dưới 900.000 người;
Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh miền núi, vùng cao có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 450.000 người.
– Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: quy mô dân số dưới 1.400.000 người;
Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù: Tỉnh đồng bằng có biên giới quốc gia trên đất liền và có 30% trở lên dân số là người dân tộc thiểu số thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định): quy mô dân số dưới 700.000 người.
– Thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số dưới 1.000.000 người.
Tiêu chuẩn khi được áp dụng đặc thù khi có đồng thời 02 yếu tố: (1) Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận; (2) Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định: dưới 500.000 người.
Như vậy, những tỉnh có quy mô dân số không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh sau sáp nhập tỉnh thành phải thực hiện sắp xếp dân số theo quy định được nêu trên.
-
Thông tư 79/2024/TT-BCA
-
Nghị quyết 190/2025/QH15
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Mẫu phương án phát triển trung tâm dữ liệu theo Nghị định 163? Tải về mẫu phương án phát triển trung tâm dữ liệu?
- Mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường của Bộ Xây dựng theo Quyết định 547? Tải về tại đây?
- Mẫu báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án đầu tư công? Tải về?
- Giá đất của thửa đất cần định giá được xác định như thế nào? Khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất cần định giá gồm những gì?
- Đã có Thông tư 16/2025/TT-BYT về thẩm quyền địa phương trong lĩnh vực bà mẹ và trẻ em ra sao?