Mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe? Tải về mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe?
Mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe? Tải về Mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe? Trung tâm sát hạch lái xe phải đáp ứng điều kiện gì về xe sát hạch? Thời hạn của các hạng giấy phép lái xe là bao lâu?
- Mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe? Tải về?
- Trung tâm sát hạch lái xe phải đáp ứng điều kiện gì về xe sát hạch?
- Thời hạn của các hạng giấy phép lái xe là bao lâu?
Mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe? Tải về?
Mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe là mẫu số 01 tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.
Dưới đây là mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe:
Tải mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe tại đây: Tải về
Mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe? Tải về mẫu quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe? (Hình từ Internet)
Trung tâm sát hạch lái xe phải đáp ứng điều kiện gì về xe sát hạch?
Căn cứ tại khoản 7 Điều 24 Nghị định 160/2024/NĐ-CP quy định trung tâm sát hạch lái xe cần đáp ứng những điều kiện đối với xe sát hạch sau đây:
– Xe sát hạch các hạng sử dụng các loại xe tương ứng với hạng giấy phép lái xe quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Trong đó:
+ Xe sát hạch hạng A1, A gồm xe sử dụng loại ly hợp điều khiển tự động hoặc loại ly hợp điều khiển bằng tay;
+ Xe sát hạch hạng B gồm xe sử dụng loại số tự động, chuyển số của ô tô điện hoặc chuyển số cơ khí (số sàn); xe sát hạch hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE sử dụng loại chuyển số bằng tay;
– Số lượng xe sát hạch trong hình hạng A1, A (loại ly hợp điều khiển bằng tay), B1, B, C1 và C tối thiểu mỗi hạng 02 xe, các hạng khác tối thiểu mỗi hạng 01 xe; được phép kết hợp sát hạch trong hình và trên đường;
– Xe sát hạch lái xe trên đường tối thiểu mỗi hạng 01 xe (được phép kết hợp sát hạch trong hình và trên đường);
– Xe sát hạch thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch lái xe và không được sử dụng vào mục đích kinh doanh khác (trừ sử dụng vào mục đích kinh doanh đào tạo lái xe);
– Xe sát hạch được gắn 02 biển “SÁT HẠCH” trước và sau xe; xe sát hạch các hạng B, C1, C, D1, D2, D và BE, CE, D2E, D1E, DE có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu quả phanh;
– Xe mô tô ba bánh để làm xe sát hạch cho người khuyết tật là xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe;
– Xe ô tô hạng B số tự động được dùng làm xe sát hạch cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái;
Xe ô tô hạng B số tự động dùng làm xe sát hạch cho người khuyết tật ngoài việc đáp ứng các quy định tại điểm d, điểm đ khoản 7 Điều 24 Nghị định 160/2024/NĐ-CP còn phải có kết cấu phù hợp để các tay và chân còn lại của người khuyết tật vừa giữ được vô lăng lái, vừa dễ dàng điều khiển cần gạt tín hiệu báo rẽ, đèn chiếu sáng, cần gạt mưa, cần số, cần phanh tay, bàn đạp phanh chân, bàn đạp ga trong mọi tình huống khi lái xe theo đúng chức năng thiết kế của nhà sản xuất ô tô hoặc được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cải tạo xe cơ giới xác nhận hệ thống điều khiển của xe phù hợp để người khuyết tật lái xe an toàn.
Thời hạn của các hạng giấy phép lái xe là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 57 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Giấy phép lái xe
…
3. Người điều khiển xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô tải hoặc xe ô tô chở người tương ứng.
4. Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
…
Theo đó, thời hạn của các hạng giấy phép lái xe được quy định như sau:
– Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1: Không thời hạn
– Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1: Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp
– Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE: Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
-
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
-
Nghị định 160/2024/NĐ-CP
-
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Phòng thí nghiệm sử dụng hóa chất nguy hiểm phải được trang bị trang thiết bị như thế nào để đảm bảo?
- Dự kiến năm 2030, toàn bộ cơ sở dữ liệu quốc gia sẽ được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây theo Quyết định 1121?
- Các cơ quan, tổ chức sử dụng pháo hoa nổ để biểu diễn, thi đấu thì phải được sự cho phép của ai?
- Slot lịch sử của một mùa lịch bay là gì? Hãng hàng không đồng ý slot lịch sử trong trường hợp nào?
- Mẫu báo cáo số liệu cán bộ luân chuyển trong ngành kiểm tra nhiệm kỳ đại hội XIII của Đảng là mẫu nào?