Mẫu danh sách học viên đăng ký sát hạch giấy phép lái xe (Báo cáo 1)? Tải về file word mẫu Báo cáo 1?
Mẫu danh sách học viên đăng ký sát hạch giấy phép lái xe (Báo cáo 1)? Tải về file word mẫu Báo cáo 1? Danh sách học viên (báo cáo 1) có được Sở Giao thông Vận tải lưu lại sau mỗi kỳ sát hạch hay không? Độ tuổi của người lái xe được quy định như thế nào?
- Mẫu danh sách học viên đăng ký sát hạch giấy phép lái xe (Báo cáo 1)? Tải về file word mẫu Báo cáo 1?
- Danh sách học viên (báo cáo 1) có được Sở Giao thông Vận tải lưu lại sau mỗi kỳ sát hạch hay không?
- Độ tuổi của người lái xe được quy định như thế nào?
Mẫu danh sách học viên đăng ký sát hạch giấy phép lái xe (Báo cáo 1)? Tải về file word mẫu Báo cáo 1?
Mẫu danh sách học viên đăng ký sát hạch giấy phép lái xe (Báo cáo 1) là mẫu số 02 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.
Dưới đây là Mẫu danh sách học viên đăng ký sát hạch giấy phép lái xe (Báo cáo 1):
Tải Mẫu danh sách học viên đăng ký sát hạch giấy phép lái xe (Báo cáo 1) tại đây Tải về
Mẫu danh sách học viên đăng ký sát hạch giấy phép lái xe (Báo cáo 1)? Tải về file word mẫu Báo cáo 1? (Hình từ Internet)
Danh sách học viên (báo cáo 1) có được Sở Giao thông Vận tải lưu lại sau mỗi kỳ sát hạch hay không?
Căn cứ theo Điều 30 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
1. Sau mỗi kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch, bao gồm:
a) Danh sách học viên (báo cáo 1);
b) Danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2);
…
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
a) Không thời hạn đối với các tài liệu quy định tại điểm i và điểm k khoản 1 Điều này;
b) 05 năm đối với các tài liệu quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 1 Điều này;
c) 02 năm đối với các tài liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Theo đó, sau mỗi kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm lưu trữ Danh sách học viên (báo cáo 1) trong thời hạn 05 năm.
Độ tuổi của người lái xe được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Theo đó, độ tuổi của người lái xe được quy định như sau:
– Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
– Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
– Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
– Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
– Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
– Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.


TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
-
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
-
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Tiêu chuẩn và trách nhiệm của người làm việc tại Bộ phận Một cửa từ ngày 1/7/2025 quy định ra sao?
- Phụ lục tiêu chí phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế là doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 31?
- Mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe đối với thí sinh dự sát hạch xe mô tô hạng A và A1? Tải về?
- Từ ngày 1 7 2025, việc bố trí trụ sở và trang thiết bị của Bộ phận Một cửa được quy định ra sao?
- Xưng ‘mày – tao’ với dân, cán bộ có vi phạm về văn hóa giao tiếp theo Nghị định 122? Bị kỷ luật khiển trách khi nào?