Thứ Hai, Tháng 6 30, 2025

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng có mấy hạng? Thuyền viên có giấy chứng nhận được làm gì?

Must read

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng có mấy hạng? Thuyền viên có giấy chứng nhận được làm gì?


Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng có mấy hạng? Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được làm gì? Đối tượng áp dụng việc đào tạo, thi, cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ lái xuồng máy Công an nhân dân tại Thông tư 26 là ai?

  • Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng có mấy hạng?
  • Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được làm gì?
  • Đối tượng áp dụng việc đào tạo, thi, cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ lái xuồng máy Công an nhân dân tại Thông tư 26 là ai?

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng có mấy hạng?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 26/2025/TT-BCA có quy định như sau:

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện, người lái xuồng máy Công an nhân dân

1. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng là giấy chứng nhận cho thuyền viên đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên phương tiện thủy.

a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành hạng nhất (T1), hạng nhì (T2), hạng ba (T3) và hạng tư (T4);

b) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được phân thành hạng nhất (M1), hạng nhì (M2) và hạng ba (M3).

2. Chứng chỉ chuyên môn là chứng chỉ chứng nhận cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy đủ khả năng làm việc, xử lý các vấn đề an toàn trên phương tiện thủy hoặc điều khiển phương tiện thủy; chứng chỉ chuyên môn, bao gồm:

a) Chứng chỉ thủy thủ (TT);

b) Chứng chỉ thợ máy (TM);

c) Chứng chỉ lái phương tiện (LPT);

d) Chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc (ĐKCT);

đ) Chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển (ĐKVB);

e) Chứng chỉ lái xuồng máy Công an nhân dân (LXM).

3. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn do ngành Giao thông vận tải và Quốc phòng cấp có giá trị sử dụng tương đương trong ngành Công an.

Như vậy, tại Thông tư 26/2025/TT-BCA thì giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành 04 hạng, cụ thể:

– Hạng nhất (T1);

– Hạng nhì (T2);

– Hạng ba (T3);

– Hạng tư (T4).

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng có mấy hạng? Thuyền viên có giấy chứng nhận được làm gì?

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng có mấy hạng? Thuyền viên có giấy chứng nhận được làm gì? (Hình từ Internet)

Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được làm gì?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 26/2025/TT-BCA có quy định về việc đảm nhiệm chức danh thuyền viên, người lái phương tiện, người lái xuồng máy Công an nhân dân như sau:

Theo đó, thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng sẽ được đảm nhiệm các vai trò sau đây:

(1) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau:

– Phương tiện chở người có sức chở đến 20 người;

– Phư­ơng tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 100 tấn;

– Phư­ơng tiện không thuộc loại quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 6 Thông tư 26/2025/TT-BCA lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 100 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 400 sức ngựa.

(2) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba đ­ược đảm nhiệm chức danh thuyền tr­ưởng của các loại phương tiện sau:

– Phương tiện chở người có sức chở đến 50 người;

– Phư­ơng tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 500 tấn;

– Phư­ơng tiện không thuộc loại quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 6 Thông tư 26/2025/TT-BCA lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa.

(3) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì đư­ợc đảm nhiệm chức danh thuyền tr­ưởng của các loại phương tiện sau:

– Phương tiện chở người có sức chở đến 100 ngư­ời;

– Phư­ơng tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 1000 tấn;

– Phư­ơng tiện không thuộc loại quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều 6 Thông tư 26/2025/TT-BCA lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 3000 sức ngựa.

(4) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhất đ­ược đảm nhiệm chức danh thuyền tr­ưởng tất cả các loại phương tiện.

(5) Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được đảm nhiệm chức danh thuyền phó của loại ph­ương tiện được quy định cho chức danh thuyền tr­ưởng cao hơn một hạng; thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được đảm nhiệm chức danh thủy thủ.

Đối tượng áp dụng việc đào tạo, thi, cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ lái xuồng máy Công an nhân dân tại Thông tư 26 là ai?

Theo đó, căn cứ theo Điều 2 Thông tư 26/2025/TT-BCA có quy định như sau:

Theo đó, đối tượng sẽ được áp dụng việc đào tạo, thi, cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ lái xuồng máy Công an nhân dân sẽ bao gồm:

– Công an các đơn vị, địa phương.

– Thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy phó, thủy thủ, thợ máy, người lái phương tiện, người lái xuồng máy làm việc trên phương tiện thủy Công an nhân dân hoạt động trên đường thủy nội địa.

– Cơ quan quản lý, đào tạo, thi, cấp chứng chỉ lái xuồng máy Công an nhân dân.

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân, học viên các học viện, trường Công an nhân dân; người có hợp đồng lao động hưởng lương ngân sách Nhà nước tại Công an các đơn vị, địa phương do Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương trực tiếp ký kết với người lao động, gồm hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và hợp đồng lao động không xác định thời hạn (sau đây viết gọn là cán bộ, chiến sĩ).

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng
Xem chi tiết
Căn cứ pháp lý
  • Thông tư 26/2025/TT-BCA

MỚI NHẤT

Pháp luật

Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng có mấy hạng? Thuyền viên có giấy chứng nhận được làm gì?

Pháp luật

Thuyền viên thuộc Công an nhân dân khi nào sẽ được đảm nhiệm chức danh thợ máy theo Thông tư 26?

Pháp luật

Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư được làm thuyền trưởng các loại phương tiện nào?

Pháp luật

Muốn cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng trên phương tiện thủy nội địa đã hết hạn sử dụng thì có cần phải dự thi lại không?

Pháp luật

Thành phần Hội đồng thi cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng trên phương tiện thủy nội địa gồm những ai?

Pháp luật

Để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng trên tàu biển có từ 3000 GT trở lên thì cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì về chuyên môn?

Pháp luật

Để được xét cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì trên phương tiện thủy nội địa thì cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì?
Xem thêm…
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đăng ký thành viên
7 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
  • Bảo quản giếng khoan dầu khí là gì? Yêu cầu chung đối với bảo quản giếng và phân loại giếng cần bảo quản gồm những gì?
  • Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng có mấy hạng? Thuyền viên có giấy chứng nhận được làm gì?
  • Danh sách 04 phường mới của Quận 1 (cũ) sau sáp nhập phường năm 2025 được quy định như thế nào?
  • Thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đầu tư công nhóm A là bao lâu? Gia hạn thời gian bố trí vốn thực hiện dự án như thế nào?
  • Thủ tục hành chính là gì theo Quyết định 1860? Nguyên tắc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tài chính là gì?

Source

- Advertisement -spot_img

More articles

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisement -spot_img

Latest article