Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đường hàng không bao gồm những gì theo Nghị định 93?
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đường hàng không bao gồm những gì theo Nghị định 93? Việc bảo đảm an ninh, trật tự tại khu vực cửa khẩu đường hàng không bao gồm những quy định nào? Nội dung quản lý của nhà nước về hàng không dân dụng hiện nay ra sao?
- Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đường hàng không bao gồm những gì theo Nghị định 93?
- Việc bảo đảm an ninh, trật tự tại khu vực cửa khẩu đường hàng không bao gồm những quy định nào?
- Nội dung quản lý của nhà nước về hàng không dân dụng hiện nay ra sao?
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đường hàng không bao gồm những gì theo Nghị định 93?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 93/2022/NĐ-CP có quy định rằng:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cửa khẩu đường hàng không là nơi thực hiện việc xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu thuộc cảng hàng không, sân bay, được cơ quan có thẩm quyền cho phép khai thác chuyến bay quốc tế theo Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
2. Công an cửa khẩu là đơn vị chuyên trách thuộc Bộ Công an thực hiện nhiệm vụ kiểm soát xuất nhập cảnh, quản lý, bảo đảm an ninh, trật tự tại cửa khẩu đường hàng không theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đường hàng không bao gồm Cảng vụ hàng không, Công an cửa khẩu, cơ quan Hải quan, cơ quan Kiểm dịch y tế biên giới, cơ quan Kiểm dịch động vật, thực vật.
4. Khu vực cách ly xuất nhập cảnh là khu vực thuộc cửa khẩu đường hàng không, dành cho người đã hoàn thành thủ tục xuất cảnh nhưng chưa lên tàu bay và người đã rời tàu bay nhưng chưa hoàn thành thủ tục nhập cảnh.
Như vậy, theo căn cứ nêu trên thì cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đường hàng không bao gồm:
(1) Cảng vụ hàng không
(2) Công an cửa khẩu
(3) Cơ quan Hải quan
(4) Cơ quan Kiểm dịch y tế biên giới
(5) Cơ quan Kiểm dịch động vật, thực vật.
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đường hàng không bao gồm những gì theo Nghị định 93? (Hình từ internet)
Việc bảo đảm an ninh, trật tự tại khu vực cửa khẩu đường hàng không bao gồm những quy định nào?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 93/2022/NĐ-CP thì việc bảo đảm an ninh, trật tự tại khu vực cửa khẩu đường hàng không bao gồm những quy định như sau:
(1) Biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự tại khu vực cửa khẩu đường hàng không:
– Tuần tra, kiểm soát, phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
– Giám sát hoạt động của người, phương tiện tại khu vực cửa khẩu đường hàng không bằng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật
– Các biện pháp khác theo quy định của Luật Công an nhân dân 2018, Luật An ninh quốc gia 2004 và pháp luật khác có liên quan
(2) Biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự tại khu vực cách ly xuất nhập cảnh:
– Kiểm soát người vào, ra khu vực cách ly xuất nhập cảnh;
– Tuần tra, kiểm soát, phòng ngừa, phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật tại khu vực cách ly xuất nhập cảnh;
– Giám sát hoạt động của người, phương tiện tại khu vực cách ly xuất nhập cảnh bằng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật;
– Các biện pháp khác theo quy định của Luật Công an nhân dân, Luật An ninh quốc gia và pháp luật khác có liên quan.
(3) Thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự tại khu vực cửa khẩu đường hàng không và khu vực cách ly xuất nhập cảnh:
– Công an cửa khẩu chủ trì thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự theo quy định của Luật Công an nhân dân 2018, Luật An ninh quốc gia 2004
– Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không thực hiện các biện pháp tuần tra, giám sát hoạt động của người, phương tiện theo quy định của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
– Lực lượng Hải quan thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan đối với phương tiện vận tải và hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh theo quy định của Luật Hải quan 2014
– Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác phối hợp thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật có liên quan.
(4) Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và các cơ quan, tổ chức liên quan công tác bảo đảm an ninh, trật tự tại khu vực cửa khẩu đường hàng không được lắp đặt trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật để phục vụ yêu cầu công tác và không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
(5) Cán bộ chiến sĩ Công an cửa khẩu thực hiện nhiệm vụ tại khu vực cửa khẩu và khu vực cách ly xuất nhập cảnh phải đeo số hiệu Công an cửa khẩu theo quy định của Bộ Công an.
Nội dung quản lý của nhà nước về hàng không dân dụng hiện nay ra sao?
Căn cứ theo Điều 8 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014 thì nội dung quản lý của nhà nước về hàng không dân dụng hiện nay như sau:
(1) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, định mức kinh tế – kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy chế, quy trình về hàng không dân dụng.
(2) Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển ngành hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.
(3) Quản lý về hoạt động bay dân dụng trong lãnh thổ Việt Nam và ở vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; quản lý việc đầu tư xây dựng cơ sở cung cấp dịch vụ, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị bảo đảm hoạt động bay.
(4) Quy hoạch, quản lý việc đầu tư xây dựng, tổ chức khai thác cảng hàng không, sân bay; quản lý việc sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay.
(5) Quản lý hoạt động vận chuyển hàng không; kiểm tra, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp vận chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng không.
(6) Đăng ký tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay.
(7) Quản lý việc thiết kế, sản xuất, khai thác, sửa chữa, bảo dưỡng, xuất khẩu, nhập khẩu tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay, trang bị, thiết bị của tàu bay và các trang bị, thiết bị, vật tư khác phục vụ hoạt động hàng không dân dụng.
(8) Cấp, công nhận chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận và các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.
(9) Quản lý việc bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động hàng không dân dụng; tổ chức và bảo đảm an ninh, an toàn chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay đặc biệt.
(10) Quản lý hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và điều tra sự cố, tai nạn tàu bay.
(11) Hợp tác quốc tế về hàng không dân dụng.
(12) Quản lý việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của ngành hàng không dân dụng, giám định sức khỏe nhân viên hàng không.
(13) Quản lý hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực hàng không dân dụng; bảo vệ môi trường, phòng, tránh thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt động hàng không dân dụng.
(14) Quản lý giá, phí và lệ phí trong hoạt động hàng không dân dụng.
(15) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động hàng không dân dụng.
-
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
-
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006
-
Luật Hải quan 2014
-
Luật An ninh quốc gia 2004
-
Luật Công an nhân dân 2018
-
Nghị định 93/2022/NĐ-CP
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Có được sử dụng chữ ký in trong bản vẽ thiết kế xây dựng không? Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng là gì?
- Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Quy định về phương án bảo đảm an ninh trật tự là gì?
- Đang cai nghiện tập trung thì có được đăng ký kết hôn lưu động không? Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động?
- Cơ quan thuế từ chối đề nghị áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần trong những trường hợp nào?
- Đã có Công văn 4177/BNV-TCBC ngày 23/6/2025 hướng dẫn thực hiện Nghị định 178/2024 và Nghị định 67/2025 mới nhất?