Thứ Ba, Tháng 6 24, 2025

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần bị phạt bao nhiêu tiền? Thời gian bật đèn chiếu sáng?

Must read

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần bị phạt bao nhiêu tiền? Thời gian bật đèn chiếu sáng?


Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Thời gian bật đèn chiếu sáng phía trước là bao lâu? 07 Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì?

  • Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần bị phạt bao nhiêu tiền?
  • Thời gian bật đèn chiếu sáng phía trước là bao lâu?
  • 07 Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì?

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần bị phạt bao nhiêu tiền?

(1) Căn cứ vào điểm n khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

b) Sử dụng còi, rú ga liên tục; sử dụng còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa khi gặp người đi bộ qua đường hoặc khi đi trên đoạn đường qua khu dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động hoặc khi gặp xe đi ngược chiều (trừ trường hợp dải phân cách có khả năng chống chói) hoặc khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

n) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần;

o) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;

(2) Căn cứ vào điểm h khoản 3 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức); điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển;

h) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần;

i) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”;

Từ (1) và (2) => Mức phạt khi vi phạm hành vi chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng được quy định như sau:

Đối với xe máy chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần

Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng

Đối với ô tô chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần bị phạt bao nhiêu tiền? Thời gian bật đèn chiếu sáng?

Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần bị phạt bao nhiêu tiền? Thời gian bật đèn chiếu sáng? (Hình từ Internet)

Thời gian bật đèn chiếu sáng phía trước là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 20 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về việc sử dụng đèn như sau:

Sử dụng đèn

1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải bật đèn chiếu sáng phía trước trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn.

2. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tắt đèn chiếu xa, bật đèn chiếu gần trong các trường hợp sau đây:

a) Khi gặp người đi bộ qua đường;

b) Khi đi trên các đoạn đường qua khu đông dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động;

c) Khi gặp xe đi ngược chiều, trừ trường hợp dải phân cách có khả năng chống chói;

d) Khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau.

3. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng khi thực hiện công việc trên đường bộ phải bật sáng đèn cảnh báo màu vàng.

Như vậy, Thời gian bật đèn chiếu sáng phía trước là từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngay hôm sau.

Ngoài ra, còn phải bật đèn chiếu sáng phía trước khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa hoặc thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn.

07 Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì?

Căn cứ vào Điều 3 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về 07 Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ gồm:

(1) Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

(2) Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.

(3) Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(4) Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.

(5) Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

(6) Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.

(7) Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Căn cứ pháp lý
  • Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024

  • Nghị định 168/2024/NĐ-CP

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đăng ký thành viên
0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
  • Vật dụng cấm mang vào phòng thi THPT Quốc gia năm 2025? Quy định về điều kiện thi tốt nghiệp THPT 2025?
  • Không chuyên trách cấp xã về thôn được hưởng Điều 9 hay Điều 10 Nghị định 154/2025/NĐ-CP về tinh giản biên chế?
  • Toàn văn Thông tư 42/2025/TT-BCT về danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu ra sao?
  • Mức đóng BHXH từ 1 7 2025 đối với giám đốc, quản lý doanh nghiệp? Trường hợp nào không phải tham gia BHXH bắt buộc?
  • 53 trưởng phòng, 1101 phó trưởng phòng xung phong làm trưởng, phó trưởng công an xã theo Kết luận 169-KL/TW ra sao?

Source

- Advertisement -spot_img

More articles

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisement -spot_img

Latest article