Toàn văn Nghị định 175/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ? Nghị định 175 về lệ phí trước bạ?
Toàn văn Nghị định 175/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ? Nghị định 175 về lệ phí trước bạ?
- Toàn văn Nghị định 175/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ? Nghị định 175 về lệ phí trước bạ?
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là ô tô) và xe máy ra sao?
- Người nộp lệ phí trước bạ là ai?
Toàn văn Nghị định 175/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ? Nghị định 175 về lệ phí trước bạ?
Ngày 30/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 175/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ.
TẢI VỀ Toàn văn Nghị định 175/2025/NĐ-CP
– Nghị định 175/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
– Từ ngày Nghị định 175/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chưa ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy thì tiếp tục được áp dụng Bảng giá tính lệ phí trước bạ, Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung đối với ô tô, xe máy do Bộ Tài chính ban hành.
Toàn văn Nghị định 175/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 10/2022/NĐ-CP về lệ phí trước bạ? Nghị định 175 về lệ phí trước bạ? (Hình từ Internet)
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là ô tô) và xe máy ra sao?
Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 175/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là ô tô) và xe máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (trừ xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng) là giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.
– Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe) được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 175/2025/NĐ-CP.
– Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế cấp tỉnh căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này để quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh trên địa bàn tỉnh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).
– Trường hợp phát sinh ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trước ngày mùng 5 tháng cuối quý.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 175/2025/NĐ-CP.
Người nộp lệ phí trước bạ là ai?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí trước bạ như sau:
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
-
Nghị định 10/2022/NĐ-CP
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn dành cho xe ô tô chở phế thải, một số trang thiết bị thường dùng để gia cố phế thải trên xe?
- Thời điểm quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của từng công trình, hạng mục theo Thông tư 200?
- Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế là gì? Công ty chuyển địa điểm kinh doanh có thể bị kiểm tra thuế tại trụ sở không?
- Việc phát hiện và báo cháy trong hầm đường bộ được quy định thế nào? Yêu cầu thiết kế chung về phòng cháy chữa cháy của hầm đường hộ?
- Có được vận động kêu gọi từ thiện đối với bệnh nhân bị mù hai mắt theo quy định của pháp luật hay không?