Danh sách biển số xe 34 tỉnh thành phố từ 1/7/2025 chính thức? Bảng tra cứu biển số xe chính thức của 34 tỉnh thành phố?
Danh sách biển số xe 34 tỉnh thành phố từ 1/7/2025 chính thức? Bảng tra cứu biển số xe chính thức của 34 tỉnh thành phố?
- Danh sách biển số xe 34 tỉnh thành phố từ 1/7/2025 chính thức? Bảng tra cứu biển số xe chính thức của 34 tỉnh thành phố?
- Biển số xe được quy định như thế nào?
- Biển số Ngũ Quý giá bao nhiêu?
Danh sách biển số xe 34 tỉnh thành phố từ 1/7/2025 chính thức? Bảng tra cứu biển số xe chính thức của 34 tỉnh thành phố?
Thực hiện chủ trương sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp, Bộ Công an vừa có hướng dẫn Công an các địa phương về công tác đăng ký xe. Về ký hiệu biển số xe địa phương sau khi hợp nhất bao gồm ký hiệu biển số của các địa phương được hợp nhất.
Danh sách biển số xe 34 tỉnh thành phố từ 1/7/2025 chính thức như sau:
Stt |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
Cao Bằng |
11 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
4 |
Bắc Ninh |
99, 98 |
5 |
Tuyên Quang |
22, 23 |
6 |
Lào Cai |
24, 21 |
7 |
Lai Châu |
25 |
8 |
Điện Biên |
27 |
9 |
Sơn La |
26 |
10 |
Thái Nguyên |
20, 97 |
11 |
Phú Thọ |
19, 28, 88 |
12 |
Hà Nội |
29, 30 đến 33, 40 |
13 |
Hải Phòng |
15, 16, 34 |
14 |
Hưng Yên |
89, 17 |
15 |
Ninh Bình |
35, 18, 90 |
16 |
Thanh Hoá |
36 |
16 |
Nghệ An |
37 |
18 |
Hà Tĩnh |
38 |
19 |
Quảng Trị |
74, 73 |
20 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
21 |
Đà Nẵng |
43, 92 |
22 |
Quảng Ngãi |
76, 82 |
23 |
Gia Lai |
81, 77 |
24 |
Đắk Lắk |
47, 78 |
25 |
Khánh Hoà |
79, 85 |
26 |
Lâm Đồng |
49, 48, 86 |
27 |
Đồng Nai |
60, 39, 93 |
28 |
TP. Hồ Chí Minh |
41; 50, 51 đến 59; 61, 72 |
29 |
Tây Ninh |
70, 62 |
30 |
Đồng Tháp |
66, 63 |
31 |
Cần Thơ |
65, 83, 95 |
32 |
Vĩnh Long |
64, 71, 84 |
33 |
Cà Mau |
69, 94 |
34 |
An Giang |
68, 67 |
35 |
Cục Cảnh sát giao thông |
80 |
Lưu ý: Biển số có ký hiệu của địa phương được giữ nguyên tên sau sáp nhập được cấp trước (ví dụ: tỉnh Hưng Yên: 89, tỉnh Ninh Bình: 35, tỉnh Đồng Tháp 66), riêng tỉnh An Giang cấp ký hiệu 68. Sau khi cấp hết ký hiệu biển số này, sẽ tiến hành cấp đến các ký hiệu còn lại từ thấp đến cao.
Danh sách biển số xe 34 tỉnh thành phố từ 1/7/2025 chính thức như trên.
Danh sách biển số xe 34 tỉnh thành phố từ 1/7/2025 chính thức? Bảng tra cứu biển số xe chính thức của 34 tỉnh thành phố? (Hình từ Internet)
Biển số xe được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về Biển số xe như sau:
– Biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 37 và Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024; được gắn vào phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Luật này để phục vụ quản lý nhà nước.
– Biển số xe được phân loại như sau:
+ Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
+ Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
+ Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;
– Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;
– Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;
– Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
– Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm g khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024;
+ Biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
– Biển số xe được quản lý theo mã định danh, trừ biển số xe quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Việc quản lý biển số xe theo mã định danh được quy định như sau:
+ Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe là cá nhân, tổ chức; trường hợp tổ chức chưa có mã định danh thì quản lý theo mã số thuế, quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương;
+ Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được hoặc chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe được giữ lại số biển số xe trong thời hạn 05 năm để đăng ký cho xe khác thuộc sở hữu của mình; quá thời hạn nêu trên, số biển số xe đó bị cơ quan đăng ký xe thu hồi, nhập vào kho biển số xe để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá;
+ Trường hợp chủ xe có thay đổi thông tin về trụ sở, nơi thường trú, tạm trú thì được giữ lại số biển số xe định danh.
– Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển số xe; đối với biển số xe thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quy chuẩn kỹ thuật.
Biển số Ngũ Quý giá bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 156/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Giá khởi điểm của một biển số xe đưa ra đấu giá
1. Giá khởi điểm của một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá là 40 (bốn mươi) triệu đồng, ba năm tăng một lần tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, mỗi lần tăng 5 (năm) triệu đồng.
2. Giá khởi điểm của một biển số xe mô tô, xe gắn máy đưa ra đấu giá là 5 (năm) triệu đồng, ba năm tăng một lần tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, mỗi lần tăng 1 (một) triệu đồng.
3. Giá khởi điểm của biển số xe có định dạng AAAAA (A>4), ABCDE (A<B<C<D<E,A>4) đưa ra đấu giá lại sau lần thứ hai là 500 (năm trăm) triệu đồng đối với biển số xe ô tô và 50 (năm mươi) triệu đồng đối với biển số xe mô tô, xe gắn máy.
Như vậy:
+ Giá khởi điểm của một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá là 40 (bốn mươi) triệu đồng, ba năm tăng một lần tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, mỗi lần tăng 5 (năm) triệu đồng.
+ Giá khởi điểm của một biển số xe mô tô, xe gắn máy đưa ra đấu giá là 5 (năm) triệu đồng. Ba năm tăng một lần tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, mỗi lần tăng 1 (một) triệu đồng.
Ví dụ:
Từ 1/1/2025, giá khởi điểm của một biển số xe mô tô, xe gắn máy đưa ra đấu giá là 5 (năm) triệu đồng => Đến 1/1/2028 giá khởi điểm của một biển số xe mô tô, xe gắn máy đưa ra đấu giá là 6 (sáu) triệu đồng => Đến 1/1/2031 giá khởi điểm của một biển số xe mô tô, xe gắn máy đưa ra đấu giá là 7 (bảy) triệu đồng.
Trường hợp, giá khởi điểm của biển số xe có định dạng AAAAA (A>4), ABCDE (A<B<C<D<E,A>4) đưa ra đấu giá lại sau lần thứ hai là 500 (năm trăm) triệu đồng đối với biển số xe ô tô và 50 (năm mươi) triệu đồng đối với biển số xe mô tô, xe gắn máy.
Có thể hiểu:
+ Biển số xe có định dạng AAAAA (A>4): 55555, 66666, 77777, 88888, 99999.
+ Biển số xe có định dạng ABCDE (A<B<C<D<E,A>4): 56789
Biển số Ngũ Quý tức là biển số xe có 5 chữ số cuối cùng giống nhau, tạo thành một dãy số “quý”, thường được xem là may mắn và mang lại tài lộc theo quan niệm phong thủy.
Ví dụ như biển: 79A-111.11, 59A-555.55,…
=> Khi đấu giá biển số năm 2025, biển số Ngũ Quý có giá khởi điểm như sau:
Biển số xe ô tô |
Biển số xe mô tô, xe gắn máy |
|
Giá khởi điểm |
40.000.000 triệu đồng |
5.000.000 triệu đồng |
Giá khởi điểm đưa ra đấu giá lại sau lần thứ hai |
500.000.000 triệu đồng |
40.000.000 triệu đồng |
* Tuy nhiên, trên đây chỉ là giá khởi điểm khi đấu giá biển số xe. Hiện nay, tùy vào từng biển số xe mà mức giá cho biển số xe đấu giá không cố định và có sự thay đổi tùy theo nhiều yếu tố.
Chú ý: 3 năm tăng một lần tính từ ngày 01/01/2025
* Đối với xe ô tô: mỗi lần tăng 5 (năm) triệu đồng.
* Đối với xe mô tô, xe gắn máy: mỗi lần tăng 1 (một) triệu đồng.
– Biển số xe đưa ra đấu giá là biển số xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 36 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024.
(i) Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
(ii) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc:
+ Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
+Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.
-
Nghị định 156/2024/NĐ-CP
-
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.



- Đảng bộ cơ sở đặc khu là gì? Nhiệm vụ của đảng bộ cơ sở đặc khu như thế nào? Chức năng của đảng bộ cơ sở đặc khu ra sao?
- Xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia từ ngày 1/7/2025 ra sao? Mã số hồ sơ thủ tục hành chính quy định thế nào?
- Mẫu nhãn phụ thuốc methadone cấp ngoại trú? Cách tải mẫu nhãn phụ thuốc methadone cấp ngoại trú?
- Mẫu Quyết định chấm dứt tập sự hành nghề công chứng theo Thông tư 06? Trường hợp nào chấm dứt tập sự hành nghề công chứng?
- Hoạt động phục hồi chức năng bao gồm những gì? Nguyên tắc thực hiện các hoạt động phục hồi chức năng?