Từ 01/7/2025, quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khi phân cấp quản lý nhà nước ra sao?
Từ 01/7/2025, quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khi phân cấp quản lý nhà nước ra sao?
- Từ 01/7/2025, quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khi phân cấp quản lý nhà nước ra sao?
- Hiện nay, việc thẩm quyền quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ra sao?
- Khi nào Nghị định 127 có hiệu lực?
Từ 01/7/2025, quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khi phân cấp quản lý nhà nước ra sao?
Ngày 11/6/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 127/2025/NĐ-CP quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công. Trong đó có quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khi phân cấp quản lý nhà nước từ 01/7/2025.
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 127/2025/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khi phân cấp quản lý nhà nước từ 01/7/2025 như sau:
(1) Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi là Nghị định 44/2024/NĐ-CP).
Trình tự, thủ tục quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
(2) Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 13 Nghị định 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
(3) Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21, điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 21 Nghị định 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 21, điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
(4) Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại điểm a khoản 2 Điều 22, điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 22, điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
(5) Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia về địa phương quản lý, xử lý quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 4 Điều 23 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
(6) Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có quy định tại điểm b khoản 3 Điều 28 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
(7) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương, sang địa phương khác quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22, điểm b khoản 5 Điều 24 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương, sang địa phương khác là cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định 44/2024/NĐ-CP .
Trình tự, thủ tục quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 22, điểm b khoản 5 Điều 24 Nghị định 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 22, điểm b2 khoản 5 Điều 24, điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
Từ 01/7/2025, quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khi phân cấp quản lý nhà nước ra sao? (Hình ảnh Internet)
Hiện nay, việc thẩm quyền quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ra sao?
Căn cứ Điều 6 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:
– Thủ tướng Chính phủ quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
– Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc trung ương quản lý cho cơ quan quản lý tài sản ở trung ương, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc địa phương quản lý cho cơ quan quản lý tài sản ở địa phương, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 44/2024/NĐ-CP.
Khi nào Nghị định 127 có hiệu lực?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 127/2025/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027. Trường hợp kéo dài thời hạn áp dụng Nghị định này thì bộ, cơ quan trung ương báo cáo Chính phủ đề xuất Quốc hội xem xét, quyết định.
Như vậy, Nghị định 127/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025 đến hết ngày 28/2/2027.
-
Nghị định 127/2025/NĐ-CP
-
Nghị định 44/2024/NĐ-CP
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.



- Toàn văn Luật Nhà giáo 2025 Luật số 73/2025/QH15 có hiệu lực ngày 1/1/2026? Luật Nhà giáo mới nhất?
- Thẩm quyền, nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đầu tư công từ ngày 1/7/2025 theo Nghị định 125 ra sao?
- Hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ ngày 1/7/2025 theo Nghị định 118 thực hiện ra sao?
- Địa chỉ làm việc của 54 xã phường mới tỉnh An Giang? Danh sách địa điểm làm việc của 54 xã phường mới An Giang chi tiết?
- Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch của tổ chức cá nhân trong và ngoài nước được sử dụng như thế nào?