Dự sát hạch lái xe: Mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh theo Thông tư 35? Tải về?
Mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch lái xe theo Thông tư 35? Tải về? Độ tuổi của thí sinh dự sát hạch lái xe như thế nào? Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì?
- Mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch lái xe theo Thông tư 35? Tải về?
- Độ tuổi của thí sinh dự sát hạch lái xe như thế nào?
- Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì?
Mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch lái xe theo Thông tư 35? Tải về?
Mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch lái xe là Mẫu số 01 Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
Dưới đây là mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch lái xe (Mẫu số 01 Phụ lục XX):
Tải mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch lái xe tại đây: Tải về
Mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch lái xe theo Thông tư 35? Tải về? (Hình từ Internet)
Độ tuổi của thí sinh dự sát hạch lái xe như thế nào?
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định như sau:
Người dự sát hạch lái xe
1. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Được cơ đào tạo lái xe xác nhận hoàn thành khóa đào tạo lái xe hoặc được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo.
Theo đó, độ tuổi của thí sinh dự sát hạch lái xe phải đủ tính đến ngày dự sát hạch lái xe theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
…
Theo đó, độ tuổi của thí sinh dự sát hạch lái xe các hạng được quy định như sau:
– Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy
– Người đủ 18 tuổi trở lên được tham gia sát hạch lái xe các hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
– Người đủ 21 tuổi trở lên được tham gia sát hạch lái xe các hạng C, BE
– Người đủ 24 tuổi trở lên được tham gia sát hạch lái xe các hạng D1, D2, C1E, CE
– Người đủ 27 tuổi trở lên được tham gia sát hạch lái xe các hạng D, D1E, D2E, DE
– Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ
Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì?
Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định cụ thể tại Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:
– Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.
– Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
– Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
– Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
– Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.
– Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
-
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024
-
Thông tư 12/2025/TT-BCA
-
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.



- Đáp án mã đề 0119 môn Toán thi tốt nghiệp THPT 2025 ra sao? Xem đáp án đề thi môn Toán mã đề 0119 tốt nghiệp THPT 2025?
- Mỗi câu làm đúng trong đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2025 được bao nhiêu điểm? Đối tượng, điều kiện dự thi tốt nghiệp THPT?
- Tài sản cho thuê tài chính có bao gồm tàu biển, tàu bay có chở người không? Bên cho thuê tài chính thanh toán bằng cách gì?
- Đáp án môn Toán tốt nghiệp THPT 2025 mã đề 0111 CT 2018 chi tiết? Đề thi kèm đáp án môn Toán mã đề 0111?
- Đáp án môn Toán tốt nghiệp THPT 2025 mã đề 0121 chương trình 2018? Xem đáp án môn Toán mã đề 0121?